0100112437-059 – NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN

0100112437-059 – NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN



NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN
Tên quốc tế JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM-SAIGON EAST BRANCH
Tên viết Vô hiệu hóa VCB ĐÔNG SÀI GÒN
Mã số thuế 0100112437-059
Địa chỉ 22F-24 Phan Đăng Lưu, Phường 6, Quận Bình Thạnh, Thị thành Hồ Chí Minh, Việt Nam
Người đại diện TRẦN BÌNH AN ( sinh năm 1969 – Vĩnh Phúc)
Tuy nhiên TRẦN BÌNH AN còn đại diện những công ty:

Điện thoại Bị ẩn theo bắt buộc người mua
Ngày hoạt động 2008-06-30
Điều hành bởi Cục Thuế Thị thành Hà Nội
Loại hình DN Doanh nghiệp cổ phần ngoài NN
Hiện trạng Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)
Update mã số thuế 0100112437-059 lần cuối vào 2021-09-20 23:17:40. Bạn muốn chạy theo xu hướng thông báo mới nhất?


Lĩnh vực nghề buôn bán

Lĩnh vực
6419 Hoạt động trung gian tiền tệ khác
Chi tiết: 1. Ngành buôn bán: Buôn bán ngân hàng 2.Những nghiệp vụ được phép tiến hành buôn bán: Ngân hàng thương nghiệp cổ phần Ngoại thương Việt Nam được phép thực hành những hoạt động nghiệp vụ sau đây theo quy định của luật những Đơn vị nguồn hỗ trợ, Pháp lệnh ngoại hối và những quy định sở hữu can dự về hoạt động của ngân hàng thương nghiệp: 2.1 Huy động vốn: – Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi sở hữu kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và những loại tiền gửi khác; – Lauching chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong nước và nước ngoài; – Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của luật pháp; – Vay vốn của đơn vị nguồn hỗ trợ, đơn vị nguồn vốn trong nước và nước ngoài theo quy định của luật pháp; 2.2 Hoạt động nguồn hỗ trợ: – Cho vay; – Chiết khấu, tái chiết khấu phương tiện chuyển nhượng và giấy má sở hữu giá khác; – Bảo lãnh ngân hàng; – Bao trả tiền trong nước, bao trả tiền quốc tế; – Lauching thẻ nguồn hỗ trợ; – Những hình thức cấp nguồn hỗ trợ khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp nhận; 2.3 Nhà sản xuất trả tiền và ngân quỹ: – Mở account trả tiền cho người dùng; – Mở account tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước và duy trì trên account tiền gửi này số dư bình quân không thấp hơn mức dự trữ yêu cầu; – Mở account trả tiền tại đơn vị nguồn hỗ trợ khác; – Mở account tiền gửi, account trả tiền ở nước ngoài theo quy định của luật pháp về ngoại hối; – Sản xuất những công cụ trả tiền; – Thực hành những nhà cung cấp trả tiền trong nước và quốc tế; – Thực hành nhà cung cấp trả tiền trong nước bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư nguồn hỗ trợ, thẻ ngân hàng, nhà cung cấp thu hộ và chi hộ; – Thực hành nhà cung cấp trả tiền quốc tế và những nhà cung cấp trả tiền khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp nhận; – Đơn vị trả tiền nội bộ, tham dự hệ thống trả tiền liên ngân hàng đất nước – Tham dự hệ thống trả tiền quốc tế khi được Ngân hàng Nhà nước chấp nhận.
6499 Hoạt động nhà cung cấp nguồn vốn khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)
Chi tiết: 2. 4 Những hoạt động khác: – Góp vốn, mua cổ phần theo quy định của luật pháp; – Tham dự đấu thầu tín phiếu ngân khố, mua, sang tên phương tiện chuyển nhượng, trái phiếu chính phủ, tín phiếu ngân khố, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và những giấy má sở hữu giá khác trên thị phần tiền tệ; – Thực hành cung cấp nhà cung cấp ngoại hối trên thị phần trong nước và quốc tế theo quy định của luật pháp; – Phó thác, nhận phó thác, đại lý trong những ngành nghề can dự đến hoạt động ngân hàng, buôn bán bảo hiểm, điều hành của cải theo quy định của Ngân hàng Nhà nước; – Sản xuất nhà cung cấp điều hành tiền mặt, giải đáp ngân hàng, nguồn vốn; những nhà cung cấp điều hành, bảo quản của cải, cho thuê tủ, két an toàn; – Giải đáp nguồn vốn công ty, giải đáp mua, sang tên, thống nhất, sáp nhập công ty và giải đáp đầu tư theo quy định của luật pháp; – Lưu ký chứng khoán, buôn bán vàng theo quy định của luật pháp; – Mua, sang tên trái phiếu Chính phủ, trái phiếu công ty; – Nhà sản xuất môi giới tiền tệ; – Buôn bán bất động sản, cụ thể những hoạt động sau: + Mua, đầu tư, có bất động sản để sử dụng làm hội sở buôn bán, địa điểm làm việc hoặc hạ tầng kho tàng dùng cho trực tiếp cho những hoạt động nghiệp vụ của Ngân hàng thương nghiệp cổ phần Ngoại thương Việt Nam; + Cho thuê 1 phần hội sở buôn bán chưa sử dụng hết, thuộc có của Ngân hàng thương nghiệp cổ phần Ngoại thương Việt Nam; + Nắm giữ bất động sản do việc xử lý nợ vay. Trong thời hạn 3 năm, bắt đầu từ ngày quyết định xử lý của cải bảo đảm là bất động sản, Ngân hàng thương nghiệp cổ phần Ngoại thương Việt Nam phải sang tên, chuyển nhượng hoặc mua lại bất động sản này để đảm bảo tỷ lệ đầu tư vào của cải cố định và mục đích sử dụng của cải cố định theo quy định tại Điều 40 Luật Những đơn vị nguồn hỗ trợ.

Related Posts